Chúng tôi đã tích luỹ kinh nghiệm trong nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm trong các lĩnh vực thẩm mỹ và chỉnh hình với công nghệ thay đổi không ngừng trong suốt hơn 20 năm qua. Bởi vậy, ĐỔI MỚI là sứ mệnh của chúng tôi, một sứ mệnh chúng tôi theo đuổi nhằm tạo ra những thiết bị y tế với công nghệ tiên tiến nhất, mang lại giá trị toàn diện nhất cho khách hàng.
Chúng tôi đã xây dựng cơ sở sản xuất công nghệ cao tại Spello (vùng Umbria, ITALY). Cơ sở đã được cấp các chứng chỉ AN TOÀN và CHẤT LƯỢNG châu Âu, được trang bị hệ thống thiết bị đồng bộ và hiện đại đảm bảo năng lực sản xuất cũng như cung ứng ra thị trường những sản phẩm xuất sắc nhất được kiểm soát bởi hệ thống nhân sự chất lượng cao đi đôi với các quy chuẩn sản xuất đạt tiêu chuẩn EU.
Chúng tôi hiểu rằng quan điểm về cái đẹp đúng đắn không thể không tôn trọng và bảo vệ môi trường, bởi vậy chúng tôi đã phát triển một hệ thống sản xuất và cho ra đời các sản phẩm hoàn toàn thân thiện với môi trường (GREEN INJECTIONS).
Được phát triển và sản xuất với CÔNG NGHỆ ĐỘC QUYỀN và được BẢO HỘ, toàn bộ hệ thống sản xuất bắt đầu từ nguồn nguyên liệu chất lượng cao - acid hyaluronic đạt độ tinh sạch rất cao, đạt tiêu chuẩn sản phẩm xanh.
Mỗi hộp chứa 3 ống 1 ml
Mỗi ống 16 mg/ 1 ml
BIOREGEN là thiết bị dạng gel vô trùng, gốc ACID HYALURONIC, dùng tiêm dưới da. BIOREGEN có đặc tính kích thích sinh học (bio-inductive) lên các mô và giúp loại bỏ các khiếm khuyết bề mặt của da MẶT và CƠ THỂ bằng cách PHỤC HỒI ĐỘ ẨM và CẤU TRÚC DA.
Nồng độ 1.6%
ACID HYALURONIC được sử dụng trong BIOREGEN có độ TINH SẠCH và tính TƯƠNG THÍCH SINH HỌC cao, có nguồn gốc KHÔNG ĐỘNG VẬT (chiết xuất từ quá trình lên men vi sinh vật), nồng độ 1.6% giúp:
Công thức hoàn toàn mới của BIOREGEN chứa các phân mảnh ACID HYALURONIC với trọng lượng phân tử khác nhau đóng vai trò kích thích sinh học mô da không chỉ tức thời mà còn kéo dài giúp phục hồi cấu trúc da từ bên trong với ngay đợt điều trị đầu tiên và kéo dài sáu tháng.
1
2
3
PHÂN TỬ
TRỌNG LƯỢNG
NHỎ
PHÂN TỬ
TRỌNG LƯỢNG
TRUNG BÌNH
PHÂN TỬ
TRỌNG LƯỢNG
LỚN
2 KDALTON
500 KDALTON
200 KDALTON
100 KDALTON
2 KDALTON
TÁI TẠO
PHỤC HỒI
CẤU TRÚC
BẢO VỆ VÀ
GIỮ ẤM
KÍCH THÍCH CÁC TẾ BÀO NỘI MÔ, TĂNG CƯỜNG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MẠCH MÁU VÀ SẢN XUẤT COLLAGEN
HOẠT HOÁ VÀ TĂNG SINH CÁC TẾ BÀO SỢI VÀ TẾ BÀO NỀN CỦA DA
THU HÚT VÀ GIỮ CÁC PHÂN TỬ NƯỚC, BẮT GIỮ CÁC GỐC TỰ DO, KÍCH HOẠT QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHẤT
Công thức hoàn toàn mới của BIOREGEN chứa các phân mảnh ACID HYALURONIC với trọng lượng phân tử khác nhau đóng vai trò kích thích sinh học mô da không chỉ tức thời mà còn kéo dài giúp phục hồi cấu trúc da từ bên trong với ngay đợt điều trị đầu tiên và kéo dài sáu tháng.
CÁC PHÂN MẢNH VỚI TRỌNG LƯỢNG KHÁC NHAU THU
ĐƯỢC TRONG MÔI TRƯỜNG VỚI ĐỘ PH CAO
CÔNG NGHỆ PHÂN MẢNH NÀY CHO PHÉP THU ĐƯỢC CÁC ĐOẠN ACID HYALURONIC VỚI TRỌNG LƯỢNG PHÂN TỬ KHÁC NHAU PHÙ HỢP VỚI TỪNG MỤC ĐÍCH KHÁC NHAU. TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, NHIỆT VÀ SÓNG SIÊU ÂM ĐƯỢC SỬ DỤNG THEO MỘT CÁCH RẤT ĐẶC BIỆT TRONG MÔI TRƯỜNG PH CAO, BẮT ĐẦU VỚI MẢNH 1,000 K DALTON.
CÁC PHÂN MẢNH VỚI TRỌNG LƯỢNG KHÁC NHAU THU ĐƯỢC TRONG MÔI TRƯỜNG
VỚI ĐỘ PH CAO
sau một chu kỳ với Bioregen (3 ống 1 ml)
sau ba chu kỳ với Bioregen (9 ống 1 ml)
Mức độ thoả mãn điều trị với Bioregen dựa trên mẫu 50 khách hàng, độ tuổi 35-65
20%
80%
10%
90%
80% rất thỏa mãn
20% thỏa mãn
90% rất thỏa mãn
10% thỏa mãn
Kỹ thuật tiêm đa điểm
BIOREGEN có thể được sử dụng với kỹ thuật tiêm đường thẳng hoặc tiêm đa điểm. Điều trị khu vực gò má, khuyến nghị vẽ các đường thẳng đơn và tiêm với kỹ thuật tiêm đường thẳng vào lớp thượng bì.
Tiêm một lượng nhỏ Acid Hyaluronic trong khi rút dần kim tiêm. Nhằm tối ưu hoá tính thẩm mỹ và tác dụng kích thích sinh học, thực hiện bổ sung một lần tiêm đường thẳng và cắt ngang đường tiêm trước đó.
Kỹ thuật tiêm đường thẳng
Khu vực quanh mắt cần thực hiện tiêm nông với kỹ thuật tiêm đường thẳng, hoặc thậm chí thích hợp hơn là kỹ thuật tiêm đa điểm được đánh dấu với những đường kẻ có thể quan sát được, và 2 mũi tiêm đường thẳng khác vào khu vực trung bì song song với miệng.
Mũi kim phải được đưa vào song song với vết nhăn và rút ra từ từ trong khi bơm sản phẩm. Khu vực điều trị có thể được massage nhẹ nhàng nếu cần thiết nhằm định hình khu vực đó. Để xoá các vết nhăn nhỏ, khuyến nghị tiêm vào khu vực thượng bì.
Kỹ thuật tiêm đường thẳng hoặc đa điểm
Nhờ khả năng phân bố đồng đều trong mô nên sản phẩm này đặc biệt được khuyến nghị sử dụng cho khu vực cổ. Kỹ thuật tiêm đường thẳng hoặc tiêm đa điểm có thể được sử dụng để xoá những khiếm khuyết ở khu vực này.
Để tăng tác dụng kích thích sinh học, khuyến nghị tiêm bổ sung mũi tiêm theo kỹ thuật đường thẳng song song với mũi trước hoặc mũi tiêm đa điểm trên khu vực cần điều trị.
Nhằm khắc phục những khiếm khuyết một cách toàn diện, điều hết sức quan trọng là phải tiêm đủ lượng sản phẩm. Và tránh chỉnh hình khu vực sâu. Để xoá các vết nhăn sâu, có thể tiêm sản phẩm vào khu vực sâu hơn của da.
Bioregen đồng thời có thể được sử dụng để làm trẻ hoá khu vực bàn tay với kỹ thuật tiêm đa điểm, sau đó massage nhẹ nhàng khu vực điều trị. Trường hợp điều trị vết rạn da, khuyến cáo sử dụng kỹ thuật tiêm đa điểm và masage nhẹ nhàng.
Kỹ thuật tiêm đa điểm
1. Tawada A, Masa T, Oonuki Y, Watanabe A, Matsuzaki Y, Asari A: Large-scale preparation, purification, and characterization of hyaluronan oligosaccharides from 4-mers to 52-mers. Glycobiology. 12(7):421-6. 2002
2. McKee CM, Penno MB, Cowman M, Burdick MD, Strieter RM, Bao C, Noble PW: Hyaluronan (HA) fragments induce chemokine gene expression in alveolar macrophages. The role of HA size and CD44. J Clin Invest. 98(10):2403-13. 1996
3. Noble PW, McKee CM, Cowman M, Shin HS: Hyaluronan fragments activate an NF-kappa B/I-kappa B alpha autoregulatory loop in murine macrophages. J Exp Med. 183(5):2373-8. 1996
4. Akira Asari /Satoshi Miyauchi Medical application of hyaluronan Mar. 7, 2000/Glycoforum
5. Montagna, W., and Carlisle, K. Structural changes in ageing skin. Br. J. Dermatol. 122: 61, 1990.
6. Meyer, L. J., and Stern, R. Age-dependent changes of hyaluronan in human skin. J. Invest. Dermatol. 102: 358, 1994.
7. Longas, M. O., Russel, C. S., and He, X. Y. Evidence for structural changes in dermatan sulfate and hyaluronic acid with aging. Carbohydr. Res. 159: 127, 1987.
8. Doillon, C. J., Wassermann, A. J., Berg, R. A., and Silver, F.H. Behaviour of fibroblasts and epidermal cells cultivated on analogues of extracellular matrix. Biomaterials 9: 91, 1988.
9. Yoneda, M., Yamagata, M., Suzuki, S., and Kimata, K. Hyaluronic acid modulates proliferation of mouse dermal fibroblasts in culture. J. Cell Sci. 90: 265, 1988.
10. Presti, D., and Scott, J. E. Hyaluronan-mediated protective effect against cell damage caused by enzymatically produced hydroxyl (OH) radicals is dependent on hyaluronan molecular mass. Cell Biochem. Funct. 12: 281, 1994.
11. Fraser, J. R. E., Laurent, T. C., and Laurent,
U. B. G. Hyaluronan: Its nature, distribution, functions and turnover. J. Intern. Med. 242: 27, 1997.
12. Tammi, R., Agren, U. M., Tuhkanen, A. L., and Tammi, M. Hyaluronan metabolism in skin. Prog. Histochem. Cytochem. 29: 1, 1994.
13. Marler, J. J., Guha, A., Rowley, J., et al. Soft-tissue augmentation with injectable alginate and syngeneic fibroblasts. Plast. Reconstr. Surg. 105: 2049, 2000.
14. Ratcliffe, A., and Mow, V. C. Articular cartilage. In W. D. Comper (Ed.), Extracellular Matrix, Vol. I: Tissue Function. Amsterdam, The Netherlands: Harwood Academic Publishers, 1996. Pp. 234–302.
15. Fosang, A. J., and Hardingham, T. E. Matrix proteoglycans. In W. D. Comper (Ed.), Extracel- lular Matrix, Vol. II: Molecular Components and Interactions. Amsterdam, The Netherlands: Harwood Academic Publishers, 1996. Pp. 200–229.
16. Turley, E. A. The role of cell-associated hyaluronan binding protein in fibroblast behaviour. In D. Evered and J. Whelan (Eds.), The Biology of Hyaluronan. Chichester, U.K.: Wiley, 1989. Pp. 121–137.
17. Rooney, P., Wang, M., Kumar, P., and Kumar,
S. Angiogenic oligosaccharides of hyaluronan enhance the production of collagens by endothelial cells. J. Cell Sci. 105: 213, 1993.
18. Whicher, J. T., and Evans, S. W. Cytokines in disease. Clin. Chem. 36, 1269, 1990.
19. Carta, G., Cerrone, L., and Iovenitti, P. Postoperative adhesion prevention in gynecologic surgery with hyaluronic acid. Clin. Exp. Obstet. Gynecol. 31: 39, 2004.
Được chọn lọc và kiểm soát chặt chẽ theo những quy chuẩn cao nhất đảm bảo độ tinh sạch và an toàn tuyệt đối; hoàn toàn không chứa các chất ô nhiễm, gây ô nhiễm hay tổn hại tới môi trường và người dùng
Được nghiên cứu và phát triển tại REGENYAL LABORATORIES nhằm tối ưu hoá quy trình sử dụng tối thiểu các phụ gia, chất hoá học; nhằm đem lại sản phẩm xanh, an toàn và hiệu quả
Theo ISO 14001 đảm bảo những tiêu chuẩn cao nhất về bảo vệ môi trường
GREEN INJECTIONS là một tiêu chuẩn quốc tế mới được áp dụng cho các sản phẩm tiêm được đánh giá thông qua tính an toàn và mức độ thân thiện với môi trường của quy trình và kỹ thuật sản xuất nhằm đem lại kết quả hoàn toàn tự nhiên và bền vững.
SẢN PHẨM XANH (GREEN PRODUCTS): Sản phẩm với chất lượng cao nhất từ nguồn Acid Hyaluronic tinh sạch nhất đảm bảo an toàn tuyệt đối và hiệu quả lâu dài.
CÔNG NGHỆ XANH (GREEN TECHNOLOGIES): Các sản phẩm thế hệ mới được sản xuất hoàn toàn tại Italy tuân thủ những điều kiện cao nhất về bảo vệ môi trường như: giảm thiểu chất thải, tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm nước, tái sử dụng, và vận hành máy móc tiêu thụ ít năng lượng (chứng chỉ ISO 14001).
KỸ THUẬT XANH (GREEN TECHNIQUES): Các kỹ thuật tiêm với hệ thống kim tiêm và cannula được phát triển riêng biệt bởi các chuyên gia về thiết bị y tế giúp tối ưu hoá hiệu quả điều trị, tăng tính an toàn và giảm thiểu các nguy cơ biến chứng.
KẾT QUẢ XANH (GREEN RESULTS): Đem lại kết quả với vẻ đẹp hoàn toàn tự nhiên và vững bền theo thời gian.
đạt tiêu chuẩn GREEN INJECTIONS bao gồm:
Các nguyên liệu sử dụng cho quá trình đóng gói tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường, đặc biệt tiêu chuẩn của FSC (Forest Stewardship Council
Để nhận ưu đãi và nhận tư vấn miễn phí